ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG
NGÀNH SƯ PHẠM MẦM NON – HỆ CAO ĐẲNG
1. Thông tin chung về học phần:
- Tên học phần: GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG
- Số tín chỉ: 02
- Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Tâm lý học sư phạm, tâm lý học lứa tuổi
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lí thuyết: 20 tiết
+ Thảo luận, làm bài tập trên lớp, thực hành: 10 tiết
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60 tiết
- Bộ môn phụ trách học phần: Quản lý - giáo dục
2. Mục tiêu của học phần:
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
- Cung cấp một số kiến thức cơ bản, hiện đại về giáo dục học đại cương, nhiệm vụ, các phạm trù cơ bản của giáo dục, hệ thống các phương pháp nghiên cứu của khoa học giáo dục.
- Sinh viên nhận thức được vai trò của giáo dục đối với sự hình thành và phát triển nhân cách người được giáo dục. Bước đầu giúp sinh viên lĩnh hội được các chiến lược phát triển giáo dục và xu hướng phát triển giáo dục ở Việt Nam và thế giới.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể:
Về kiến thức:
- Hiểu biết về một số kiến thức cơ bản, hiện đại về giáo dục đại cương, nhiệm vụ, các phạm trù cơ bản của giáo dục, hệ thống các phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục. Vai trò của giáo dục đối với sự hình thành và phát triển nhân cách người được giáo dục. Hiểu biết về hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, về các con đường giáo dục.
- Bước đầu sinh viên lĩnh hội đượccác chiến lược phát triển giáo dục và xu hướng phát triển giáo dục ở Việt Nam và thế giới.
Về kỹ năng:
- Vận dụng hiểu biết cơ bản về GD quan sát, phân tích một số hoạt động giáo dục
- Vận dụng hiểu biết cơ bản về giáo dục để tổ chức một số hoạt động giáo dục.
- Kỹ năng tìm hiểu, tuyên truyền về GD, phối hợp GD ở trường Mầm non với gia đình và xã hội.
Phẩm chất:
- Hình thành thái độ học tập tích cực, lý tưởng nghề nghiệp của người giáo viên
3. Nội dung học phần:
NỘI DUNG
|
HÌNH THỨC LÊN LỚP
|
LÊN LỚP
|
TỰ HỌC
|
Chương 1: GIÁO DỤC LÀ MỘT KHOA HỌC
1. Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt
2. Đối tượng, nhiệm vụ, các phạm trù cơ bản của giáo dục học
3. Phương pháp nghiên cứu giáo dục học
4. Mối quan hệ giáo dục học với các khoa học khác
|
5
|
10
|
Chương 2: GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
1. Sự phát triển nhân cách con người
1.1. Khái niệm con người, nhân cách
1.2. Khái niệm về sự phát triển nhân cách.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách
2.1. Yếu tố bẩm sinh di truyền
2.2. Yếu tố môi trường hoàn cảnh
2.3. Yếu tố giáo dục
2.4. Yếu tố hoạt động cá nhân
3. Giáo dục và các giai đoạn phát triển theo lứa tuổi
|
5
|
10
|
Chương 3: MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ GIÁO DỤC
1. Mục đích giáo dục
1.1. Phạm trù mục đích giáo dục
1.2. Mục đích giáo dục của nền giáo dục Việt Nam
2. Nhiệm vụ giáo dục trong nhà trường
2.1. Giáo dục đạo đức
2.2. Giáo dục trí tuệ
2.3. Giáo dục thể chất
2.4. Giáo dục lao động
2.5. Giáo dục thẩm mỹ
3. Hệ thống giáo dục quốc dân
3.1. Khái niệm về hệ thống giáo dục quốc dân
3.2. Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
3.3. Xu hướng phát triển của hệ thống GD quốc dân Việt Nam
4. Lý luận cơ bản về dạy học
4.1. Bản chất quá trình dạy học
4.2. Nhiệm vụ quá trìnhdạy học
4.3. Nội dung dạy học
4.4. Phương pháp dạy học
5. Lý luận cơ bản về giáo dục
5.1. Bản chất quá trình giáo dục
5.2. Nhiệm vụ quá trình giáo dục
5.3. Nội dung giáo dục
5.4. Phương pháp giáo dục
|
15
|
30
|
Chương 4: KHÁI QUÁT VỀ CÁC CON ĐƯỜNG GIÁO DỤC
1.Khái niệm về con đường giáo dục
2. Các con đường giáo dục cơ bản
|
5
|
10
|
ÔN TẬP KIỂM TRA
|
2
|
|
TỔNG CỘNG
|
32
|
60
|
4. Học liệu:
4.1. Học liệu bắt buộc:
1. Nguyễn Thị Hòa . Giáo dục học Mầm non. NXB Đại học Sư phạm 2012
4.2. Học liệu tham khảo:
1. Giáo dục học (tập I, II) Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt- NXBGD 1999
2. Thực hành giáo dục học- Nguyễn Ngọc Bảo – Nguyễn Đình Chỉnh- NXBGD 1989
5. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN:
- SV phải vào lớp đúng giờ, không sử dụng điện thoại trong tiết học
- Trước khi đến lớp phải đọc tài liệu và chuẩn bị câu hỏi được ghi rõ trong đề cương môn học đối với từng phần học.
6. HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN:
6.1 Kiểm tra đánh giá định kì: trọng số 20% (1 bài); Chuyên cần: trọng số: 10 % ; Ý thức học tập, thảo luận: trọng số: 10%
6.2. Thi cuối kì: trọng số 60%
6.3. Lịch trình kiểm tra định kì, thi cuối kì
- Kiểm tra định kỳ: THEO TÌNH HÌNH CHUNG CỦA LỚP
- Thi cuối kỳ: THEO LỊCH BỐ TRÍ CỦA ĐÀO TẠO